Tập phim GoGo_Sentai_Boukenger

Mỗi tập phim của Boukenger được gọi là "Công việc" mang phong cách Phiêu lưu

  1. Trái tim của Quỷ Thần (魔神の心臓, Majin no Shinzō?)
  2. Tà Long. Kẻ cướp đoạt (竜の略奪者, Ryū no Ryakudatsusha?)
  3. Thanh Gươm Hoàng Đế (覇者の剣, Hasha no Tsurugi?)
  4. Những chiếc xe bị mất tích (失われたビークル, Ushinawareta Bīkuru?)
  5. Viên ngọc của Đế quốc (帝国の真珠, Teikoku no Shinju?)
  6. Lời nguyền sương mù (呪いの霧, Noroi no Kiri?)
  7. Vảy Rồng Lửa (火竜(サラマンダー)のウロコ, Saramandā no Uroko?)
  8. Báu vật của Atlantis (アトランティスの秘宝, Atorantisu no Hihō?)
  9. Ninja hạc giấy (折鶴の忍者, Orizuru no Ninja?)
  10. BoukenRed biến mất (消えたボウケンレッド, Kieta BōkenReddo?)
  11. Trận chiến trên hoang đảo (孤島の決戦, Kotō no Kessen?)
  12. Ống sáo Hameln (ハーメルンの笛, Hāmerun no Fue?)
  13. Báu vật của công chúa Kaguya (かぐや姫の宝, Kaguya-hime no Takara?)
  14. Quá khứ sống lại (甦る過去, Yomigaeru Kako?)
  15. Thành phố nước (水の都, Mizu no Miyako?)
  16. Thủy Tinh Thể (水のクリスタル, Mizu no Kurisutaru?)
  17. Tấm gương của Ashu (アシュの鏡, Ashu no Kagami?)
  18. Đồng đội cũ (生きていた男, Ikiteita Otoko?)
  19. Cuộc phiêu lưu rực sáng (眩き冒険者, Mabayuki Bōkensha?)
  20. Người khổng lồ mới (新たなる巨人, Aratanaru Kyojin?)
  21. Cây Chùy của Uchide (打出の小槌, Uchide no Kozuchi?)
  22. Chiếc nhẫn của Solomon (ソロモンの指輪, Soromon no Yubiwa?)
  23. Người cộng sự nguy hiểm (あぶない相棒, Abunai Aibō?)
  24. Chiếc trống Hatsune (初音の鼓, Hatsune no Tsuzumi?)
  25. Trái cấm (禁断の果実, Kindan no Kajitsu?)
  26. Giày thủy tinh (ガラスの靴, Garasu no Kutsu?)
  27. Tiên tri, bẫy Phong Thủy (風水占いの罠, Fūsui Uranai no Wana?)
  28. Bộ giáp huyền thoại (伝説の鎧, Densetsu no Yoroi?)
  29. Thanh kiếm Hoàng Kim (黄金の剣, Ōgon no Ken?)
  30. Cơn thịnh nộ của Kị Sĩ Hoàng Kim (怒りの黄金魔人, Ikari no Ōgon Majin?)
  31. Ngọn lửa vong quốc (亡国の炎, Bōkoku no Honō?)
  32. Bí mật trường học phiêu lưu (ボウケン学校の秘密, Bōken Gakkō no Himitsu?)
  33. Mặt Trời Lemuria (レムリアの太陽, Remuria no Taiyō?)
  34. Ký ức xa xôi (遼かなる記憶, Harukanaru Kioku?)
  35. Trí tuệ thần linh (神の頭, Kami no Kashira?)
  36. Cây chùy của Oni (鬼の金棒, Oni no Kanabō?)
  37. Thế giới giải trí mơ ước (憧れの芸能界, Akogare no Geinō-kai?)
  38. Tấm vải cầu vồng (虹の反物, Niji no Tanmono?)
  39. Hòn đá Prometheus (プロメテウスの石, Purometeusu no Ishi?)
  40. Ashu phương Tây (西のアシュ, Nishi no Ashu?)
  41. Chiếc bình Mercurius (メルクリウスの器, Merukuriusu no Utsuwa?)
  42. Thời đại của những kẻ săn lùng (クエスターの時代, Kuesutā no Jidai?)
  43. Món quà giáng sinh nguy hiểm (危険な贈物(クリスマスプレゼント), Kiken na Kurisumasu Purezento?)
  44. Suối nước nóng Ẩn Sĩ (仙人の温泉, Sennin no Onsen?)
  45. Jaakuryuu tàn bạo nhất (最凶の邪悪竜, Saikyō no Jaakuryū?)
  46. Bóng tối thức tỉnh (目覚めた闇, Mezameta Yami?)
  47. Chiếc hộp tuyệt vọng (絶望の函, Zetsubō no Hako?)
  48. Đại thần quan đáng sợ (恐怖なる大神官, Kyōfu naru Daishinkan?)
  49. Tinh thần phiêu lưu bất diệt (果て無き冒険魂, Hatenaki Bōken Damashii?)

Boukenger vs. Super Sentai

  • GoGo Sentai Boukenger vs. Super Sentai

Là tập đặc biệt kỉ niệm sentai thứ 30, Boukenger đã gặp 5 thành viên Super Sentai trong quá khứ và một anh hùng mới (AkaRed), tập này có tên GoGo Sentai Boukenger vs. Super Sentai (轟轟戦隊ボウケンジャー VS スーパー戦隊, GōGō Sentai Bōkenjā Basu Sūpā Sentai?).Kẻ thù tập này là Time Demon Chronos (時の魔神クロノス, Toki no Majin Kuronosu?), đã bắt cóc các Boukenger, trừ Eiji, một không gian thứ nguyên. Một chiến binh có tên AkaRed liên hệ với Eiji trên Trái Đất và tặng anh ta quyển sổ Super Sentai. Anh tới gắp Tsubasa Ozu (MagiYellow trong Mahou Sentai Magiranger) ở sàn quyền anh, Tekkan "Tetsu" Aira (DekaBreak trong Tokusou Sentai Dekaranger) khi anh đang thâm nhập vào tổ chức Cực Long Mafia, Asuka Ono (AbareBlack của Bakuryuu Sentai Abaranger) đang chăm sóc con gái trên Dino-Earth, và Nanami Nono (Hurricane Blue trong Ninpuu Sentai Hurricaneger) trong buổi diễn. Họ chiến đấu với Chronos, kẻ đã có Gordom Engines từ Gajah để mang Furabiijo từ Hurricaneger, hồi sinh Duchess Org Tsuetsue từ Hyakujuu Sentai Gaoranger và Sorcery Priest Meemy của Magiranger. Trong khi các Boukenger bị giam, họ gặp Hikaru (MagiShine trong Magiranger) và Smoky, mèo thần, và cố gắng thoát ra. Khi Chronos biến Meemy, Tsuetsue, và Furabiijo thành gậy Cổ đại với Hazard Level của 666, AkaRed đã truyền 6 Sentai Spirits vào DaiVoyager khiến nó trở thành Burning Legend DaiVoyager (バーニングレジェンドダイボイジャー, Bāningu Rejendo DaiBoijā?).

Boukenger The Movie

Gekiranger vs. Boukenger

Các Hợp Thể

DaiBouken= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine

DaiBouken Drill= Dump + Formula + Gyro + Drill + Marine

DaiBouken Shovel= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Shovel

DaiBouken Drill & Shovel= Dump + Formula + Gyro + Drill + Shovel

DaiBouken Mixer= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Mixer

DaiBouken Drill & Mixer= Dump + Formula + Gyro + Drill + Mixer

DaiBouken Crane= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Crane

DaiBouken Drill & Crane = Dump + Formula + Gyro + Drill + Crane

Super DaiBouken= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine + Drill + Shovel + Mixer + Crane

Ultimate DaiBouken= Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine + Drill + Shovel + Mixer + Crane + Jet

DaiTanken= Drill + Shovel + Mixer + Crane + Jet

Magiranger vs boukenger (không sản xuất)